Ăn điểm IELTS SPEAKING nhờ các cụm Phrasal Verb cực đỉnh -Phần 2

Ăn điểm IELTS SPEAKING nhờ các cụm Phrasal Verb cực đỉnh -Phần 1

Ăn điểm IELTS SPEAKING nhờ các cụm Phrasal Verb cực đỉnh -Phần 2

Trong phần 1, chúng ta đã điểm qua 3 topic là: Work, Travel và Environment. Ở phần 2 này, mình sẽ tiếp tục chia sẻ với bạn thêm vài chủ đề hay gặp trong IELTS SPEAKING nhé.

Phần 1 – Ăn điểm IELTS SPEAKING nhờ các cụm Phrasal Verb cực đỉnh

4. Topic Education – IELTS Speaking

Có thể nói đây là một trong những chủ đề rất phổ biến trong IELTS SPEAKING. Có rất nhiều câu hỏi mà bạn có thể hướng câu trả lời của mình về vấn đề Education. Sau đây là một số ví dụ cho bạn.

  • Fall behind: chậm hoặc thua kém so với các bạn cùng lớp

Ex. Being addicted to video games makes me fall behind in my class.

  • Catch up: làm bù để bắt kịp những việc bị lỡ (nghỉ học bị mất bài)

Ex. I have been trying to catch up on the assignment from last week.

  • Go over: ôn lại bài

Ex. I always go over my revision notes before I take the exam.

  • Read up on: nghiên cứu, học kỹ lưỡng về vấn đề nào đó

Ex. If you are interested in taking another course in college, you should read up on it before deciding.

  • Drop out: bỏ học nửa chừng

Ex. Nowaday, many students drop out of college to work and support their families.

  • Hand in/Turn in: nộp bài

Ex. I handed my assignment in late as usual.

  • Sum up: tóm tắt/tổng kết

Ex. After each lesson, it’s necessary to sum up the main points

5. Topic – Free time/Hobbies

Một chủ đề khá thường ngày nhưng để trả lời 1 cách “cao cấp” hơn, bạn đã biết chưa? 

  • Chill out/rest up – thư giãn/nghỉ ngơi

Ex. At the end of the year, many people decided to go on vacations to rest up and chill out after a competitive season.

  • Take up – bắt đầu một sở thích nào đó

Ex. I took up volleyball as I felt I had to lose some weight.

  • Get into – bắt đầu quan tâm về việc nào đó

Ex. I believe that when you get into a particular kind of work or activity then you will manage to become involved in it.

  • Give up – từ bỏ hoàn toàn một sở thích/hoạt động/thói quen nào đó

Ex. He suffered a serious injury that obliged him to give up on playing soccer.

  • Join in – tham gia vào

Ex. In the summer, I usually engage in outdoor activities by joining in community service group.

  • Hang out – đi chơi

Ex. In my leisure time, I usally hang out with my friends at the shopping mall.

  • Keep up – tiếp tục một sở thích/hoạt động nào đó

Ex. We often start different hobbies throughout our life, but we don’t always keep them up for very long.

6. Topic Food/Cooking – IELTS SPEAKING

  • Boil down – đun sôi, hoặc nấu cho đặc lại

Ex. My mom boiled down the leftover sauce to make it more flavorsome.

  • Boil over – đun sôi và làm tràn

Ex. Jenny was cooking her chicken noodles soup on high heat and it boiled over.

  • Chop up – chặt nhỏ, băm nhỏ

Ex. The chef is chopping up the truffle mushroom for his signature dish.

  • Cut back – giảm bớt, cắt bớt khẩu phần ăn

Ex. Steve is lactose intolerance and he has to cut back on dairy.

  • Eat out – ăn hàng, nhà hàng, hàng quán

Ex. My family and I eat out once a week on Sunday.

  • Whip up – chuẩn bị bữa ăn trong thời gian ngắn (thường sử dụng trong trường hợp khách đến nhà bất ngờ và mình chưa có sự chuẩn bị)

Ex. My family had surprise visitors yesterday, but my mom managed to whip up a light meal for them.

  • Cut out – tỉa gọt để tạo hình

Ex. After preparing the fruits, my sister cut them out to decorate for the dessert dish.

Các bạn nhớ theo dõi thường xuyên những bài trên website của Yes IELTS để cập nhật những bài học và thông tin về IELTS mới nhất nhé.

Tham gia cộng đồng học IELTS tại: Bí quyết IELTS 9.0

Phần 1 – Ăn điểm IELTS SPEAKING nhờ các cụm Phrasal Verb cực đỉnh 

► Group IELTS ONLINE sửa essay miễn phí: http://bit.ly/35zLLHO
► Website : www.yesielts.net
Chat ngay: http://bit.ly/inbox_YesIELTS

Nhận xét bài viết!