IELTS WRITING TASK 1 – GENERAL TRAINING VIẾT THƯ

🍁🍁Chào các bạn, hôm nay YES IELTS  chia sẻ đến các bạn những từ vựng chuyên dùng trong phần IELTS Writing Task 1 với chủ đề viết thư. Hi vọng sẽ giúp các bạn làm tốt hơn phần thi Writing nhé! Lưu lại học và áp dụng ngay các bạn ơi👇👇

🔥🔥I. NHỮNG MẪU CÂU VIẾT THƯ THÔNG DỤNG

🌸Beginning the letter by explaining why you are writing:

  • I am writing with regard to…
  • I am writing to inform you that…
  • I am writing to bring to your attention some issues with… --> Mẫu này dùng cho dạng complain rất hay

🌸Requesting or suggesting something:

  • I have decided that I would like you to…
  • I am entitled to ask for…
  • I was wondering if it would be possible (for me) to… --> Mẫu này dùng cho thư gợi ý, cho lời khuyên hay
  • I hope that you will…
  • I would like to suggest that…

🌸Ending the letter with a request for action:

  • I look forward to receiving your response.
  • I await your prompt response.

 

🔥🔥II. NHỮNG CỤM TỪ HỮU DỤNG TRONG IELTS WRITING TASK 1 GENERAL TRAINING – LETTERS

  • always at your service: luôn luôn sẵn sàng phục vụ bạn
  • as agreed: như đã đồng ý, như đã thỏa thuận ex: I repaid the money with interest, as agreed in the contract (Tôi đã hoàn lại tiền cùng tiền lãi, như đã thỏa thuận trong hợp đồng)
  • as far as I’m concerned: Về phần tôi, đối với tôi, như tôi đã đề cập ex: As far as I ‘m concerned, if it’s my desk she wants, she’s welcome to it! (Về phần tôi, nếu cô ấy muốn bàn làm việc của tôi, xin cô ấy cứ tự nhiên!)
  • as far as the payment is concerned: Xét về mặt chi trả, Về phần chi trả
  • as follows: như sau, sau đây ex: Please change my address as follows (Vui lòng thay đổi địa chỉ của tôi như sau)
  • as per invoice: Kèm theo hóa đơn
  • be subject to the conditions that: Theo các điều kiện của sản phẩm
  • as per your request: Theo yêu cầu của bạn ex: We can send you our sample products as your request (Chúng tôi có thể gởi các mẫu sản phẩm của chúng tôi theo yêu cầu của ông)
  • as requested: Như đã đòi hỏi ex: I gave my credit card number as requested. (Tôi đã cung cấp số thẻ tín dụng của mình khi được yêu cầu)
Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC TRANG WEB “HỊN” MÀ NGƯỜI BẮT ĐẦU HỌC IELTS KHÔNG THỂ BỎ QUA
  • at your convenience: khi nào thuận tiện cho bạn ex: Will you call me today at your convenience? (Anh sẽ gọi điện thoại cho tôi hôm nay vào lúc mà anh thấy tiện được không?)
  • at your earliest convenience: càng sớm càng tốt = as soon as possible  ex: Please cable us acceptance at your earliest convenience. (Làm ơn đánh điện tín cho chúng tôi sự chấp nhận của ông càng sớm càng tốt.)
  • at your expense: do bạn trả phí ex: In case you wish us to insure the shipment at your expense, we will be glad to do so. (Trong trường hợp ông muốn chúng tôi bảo hiểm lô hàng do ông trả phí, chúng tôi sẽ vui lòng làm điều đó.)
  • to be authorized to: được quyền làm chuyện gì đó ex: I ‘m not authorized to make a decision on this (Tôi không có quyền để quyết định điều này.)
  • to be confident in: tự tin về chuyện gì đó
  • to be delighted to: thích, vui lòng, vui mừng
  • to be held responsible for: chịu trách nhiệm cho ex: But I must say that the hotel can’t be held responsible for your loss. (Nhưng tôi phải thưa là khách sạn không chịu trách nhiệm về sự mất mát của ông.)
  • to be in difficulty: đang gặp khó khăn ex: You should feel confident when you are in difficulty. (Khi bạn gặp khó khăn, bạn nên tự tin.)
IELTS GENERAL TRAINING – VIẾT THƯ
  • to be interested in: thích thú với việc gì
  • on behalf of: thay mặt cho
  • on condition that: với điều kiện là ex: On condition that the watch is waterproof and shockproof. (Với điều kiện là đồng hồ này phải chống nước và chống sốc.)
  • on delivery: khi giao hàng ex: Can I pay this on delivery? (Tôi có thể thanh toán món này khi giao hàng không?)
  • on receipt of the order: nhận được hàng ex: Every shipment is sent off within 2 weeks upon receipt of the order. (Mọi chuyến hàng đều được gửi đi trong vòng 2 tuần sau khi nhận được đơn đặt hàng.)
  • on short notice: thông báo muộn, thông báo ngắn ex: Thank you so much for coming on such short notice! (Cám ơn bạn đã đến dù tôi báo gấp thế này!)
  • on written request: theo yêu cầu bằng văn bản của bạn
  • order to be confirmed: đơn hàng được xác nhận
  • our best attention: sự quan tâm tốt nhất của chúng tôi ex: I can assure you of our best attention. (Tôi có thể cam đoan với ông về sự quan tâm tốt nhất của chúng tôi.)
  • to pay the maximum attention to the matter: đặc biệt chú ý đến vấn đề này
  • please send us your instructions: gửi cho chúng tôi những chỉ dẫn
  • to reach the destination: tới điểm đến
  • to refer to: đề cập tới
  • to return a letter to the sender: gửi một lá thư tới người gửi
  • to sell at the best: bán những gì tốt nhất
  • to be prepared to – sẵn sàng/ chuẩn bị làm điều gì đó ex: Most importantly, be prepared to raise your own performance standards.

Xem thêm: Phrasal verbs – Cụm động từ tiếng Anh

  • Best regards: lời chúc tốt đẹp nhất, thân ái
  • With thanks and best regards from us proud parents.
  • to come to a decision: dẫn đến quyết định
  • to come to an agreement – to reach an agreement: đạt được sự đồng ý
  • to cope with the competition: đảm đương/ đối phó được sự cạnh tranh
  • correspond to the sample: phù hợp/ tương đương với mẫu ex: It was an implied term that the bulk of the goods would correspond to the sample.
  • to correspond with: trao đổi thư từ ex: They correspond with each other regularly.
  • due to an oversight: dựa vào sự sai sót  ex: Workers were paid late due to an oversight in the accounting department.
  • following your instructions: theo sự hướng dẫn của bạn
  • from order receipt: từ khi nhận đơn đặt hàng ex: Please let us know whether you can undertake delivery within 30 days from receipt of order. (Làm ơn cho chúng tôi biết liệu ngài có thể cam kết giao hàng trong vòng 30 ngày từ khi nhận đơn đặt hàng không.)

Xem thêm: Lớp chuyên luyện Writing

  • goods listed below: hàng hóa được liệt kê bên dưới
  • to have the pleasure to: hân hạnh được làm gì đó ex: I have the pleasure to introduce Mr. Peter Smith to you.
  • to stop negotiations: ngưng cuộc nói chuyện, ngưng đàm phán ex: I think we should stop negotiations.
  • to submit a sample: gửi(/nộp) mẫu
  • to suit the quality – to meet the quality: đạt được chất lượng
  • to take into consideration: chú ý đến, tính đến ex: When decorating you’ll need to take into consideration which colors harmonize well together.
  • the aim of this letter: mục đích của lá thư này
  • the following items: những hạng mục theo sau, những mặt hàng sau đây ex: Please supply the following items as quickly as possible and charge to our account.

 

Chúc các bạn học tốt  nhé!

Nguồn: Sưu tầm và tổng hợp

🌟 🌟 🌟 Yes IELTS 8.5 Online Course – học IELTS online tương tác cùng GV 8.5 🌟 🌟 🌟
►Group IELTS ONLINE tự học với kho tài liệu tuyển chọn của YES IELTS: https://www.facebook.com/groups/hocIELTStructuyen/
► Website : www.yesielts.net
💬 Chat ngay: m.me/ielts9onlinecourse

Nhận xét bài viết!