IELTS WRITING TIPS – Cách dùng Đảo ngữ

MỘT SỐ CÁCH DÙNG ĐẢO NGỮ CHO IELTS WRITING

Để viết một bài IELTS Writing hay, ngoài từ vựng và ngữ pháp, bạn nên học thêm các chiêu giúp văn phong của bạn academic hơn. Nếu bạn đã nắm được các cấu trúc ngữ pháp thật chắc rồi, vậy thì tại sao không thử “viết ngược” chúng lại nhỉ.

Đảo ngữ sẽ là điểm cộng cho bài thi IELTS Writing của bạn. Tuy nhiên, nó có cấu trúc phức tạp và đa dạng nên chúng ta chỉ nên dùng khi hiểu và sử dụng thành thạo. Yes IELTS sẽ giới thiệu với các bạn một vài cấu trúc đảo ngữ cho bài IELTS Writing.

Bình thường câu khẳng định và phủ định sẽ có dạng:

S (+ Trợ động từ) + ADV + V

(Trạng từ có thể đứng cuối câu)

Vd: I will never forget them.

ĐẢO NGỮ là dạng mà TRỢ ĐỘNG TỪ và TRẠNG TỪ bị ĐẢO LÊN ĐẦU CÂU TRƯỚC CHỦ NGỮ.

Ví dụ: – NEVER WILL I forget them.

Đảo ngữ với giới từ chỉ địa điểm

– here: ở đây

– there: ở đó

– Giới từ (in, on, at, from, to…) + đia điểm

=> CÁC CỤM NÀY + V + S.

Vd: – There came the guests. (những người khách đã đến đó)

– In the kitchen was a ghost (1 con ma ở trong bếp)

* CHÚ Ý: nếu như CHỦ NGỮ là 7 ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG (I, WE, YOU, THEY, HE, SHE, IT)

– cấu trúc sẽ là:

GIỚI TỪ + ĐỊA ĐIỂM + S + V

Vd: – HERE WE ARE

Đảo ngữ với trạng từ mang nghĩa phủ định

Các Trạng từ phủ định hay dùng cho dạng này:

– never: không bao giờ

– hardly: hầu như không

– little: ít khi, hiếm khi

– rarely: hiếm khi

– seldom: hiếm khi

– scarcely: hiếm khi

– hardly ever: hầu như không bao giờ

* Công thức: TRẠNG TỪ PHỦ ĐỊNH + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V.

Vd: – Seldom do they eat meat (hiếm khi họ ăn thịt)

(*) CHÚ Ý: với HIỆN TẠI ĐƠN và QUÁ KHỨ ĐƠN khi đã mượn trợ động từ (DO, DOES, DID), Động từ chính của câu luôn là NGUYÊN THỂ.

Vd:

Little does she visit here. (ít khi cô ấy thăm nơi này)

Little did we realise the true extent of his involvement.

Never have I seen such a disturbing sight,

Hardly had I arrived when Suzy collared me.

Đảo ngữ với Only

* LOẠI 1:

– only once: chỉ 1 lần

– only later: chỉ sau đó

– only in this/ that way: chỉ bằng cách này/ cách đó

– only after + /v-ing/ n: chỉ sau khi

– only by v_ing/ n: chỉ bằng cách, bằng việc

– only with + n: chỉ với

– only then: chỉ sau đó

– only + giới từ + thời gian: chỉ vào lúc

……………………………

=> CÁC CỤM NÀY + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V

Vd:

– Only by practising frequenly can you play footbell well.

(chỉ bằng việc tập luyện thường xuyên chú mới có thể chơi bóng đá giỏi)

* LOẠI 2:

– only when: chỉ khi

– only after: chỉ sau khi

– only if: chỉ nếu mà
……………………..

=> CÁC CỤM NÀY + S1 + V1+ O1 + TRỢ ĐỘNG TỪ + S2 + V2

(CÁC CỤM NÀY + S1 + V1+ O1 + ĐẢO NGỮ)

Vd:

Only when she left did he understand her love for him. (chỉ khi cô ấy ra đi, anh ấy mới hiểu được tình yêu của cô ấy cho mình)

Only later did he manage to get permission.

Only with a great deal of effort was he able to escape.

Đảo ngữ với Under no circumstances

Ví dụ:
Under no circumstances can refunds be given.

Đảo ngữ với No

Bao gồm:

– at no time: không bao giờ

– on no condition: không đủ khả năng, dù thế nào

– on no account: không thể nào, không ….. trong bất kỳ hoàn cảnh nào

– under/ in no circumstances: không bao giờ

– for no searson: không có lý do gì

– in no way: không thể nào, không thể

– no longer: không……….nữa

– nowhere: không ở nơi nào

(công thức giống Dạng 1) Vd:

– For no reason will we surrender

(chúng ta sẽ không đầu hàng vì bất kỳ lí do gì)

– No longer does he work here (ông ta không làm việc ở đây nữa)

Đảo ngữ với No sooner … than … (vừa mới…….thì…….)

Dạng này giống với dạng 4 “hardly…….when……”: 1 vế QKHT và 1 vế QKĐ

* NO SOONER + HAD + S + VP2 + THAN + S + V-quá khứ đơn.

Vd: – No sooner had he died than his sons fought for his property. (Ông ta vừa mất thì các con trai ông tranh giành tài sản)

Đảo ngữ với So

* SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O

* SO + ADV + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V + THAT + S + V + O (ít gặp)

Vd:

– So angry was the man that he beat all the woman. (người đàn ông quá tức giận đến nỗi hắn đánh mụ ta)

– So quickly did she run that they couldn’t catch them.

Đảo ngữ với câu điều kiện

(1) Câu điều kiện LOẠI 1:

* SHOULD + S + V-nguyên thể, S + WILL + V-nguyên thể

Vd: – Should she come late, he will beat her. (Nếu cô ấy đến muộn, hắn sẽ đánh cô ấy)

(nếu phủ định thì cho NOT sau chủ ngữ)

(2) Câu điều kiện LOẠI 2

* WERE + S + TO + V-nguyên thể, S + WOULD + V-nguyên thể

Vd: – Were I to quit the job, I wouldn’t have enough money. (Nếu tôi bỏ việc, tôi sẽ không có đủ tiền)

(nếu phủ định thì cho NOT sau chủ ngữ)

– Nếu sau nó là Danh từ hoạc Tính từ thì có thể bỏ cụm TO V. Vd: Were I you, I would go home….

(3) Câu điều kiện LOẠI 3

* HAD + S + VP2, S + WOULD HAVE + VP2

Vd: – HAD WE KNOWN your address, we would have visited you. (Nếu chúng tôi biết địa chỉ của ông, chúng tôi đã đến thăm ông rồi)

(nếu phủ định thì cho NOT sau chủ ngữ)

Chúc các bạn học tốt

=====
Yes IELTS 8.5 Online Course – học IELTS online tương tác cùng GV 8.5

►Group IELTS ONLINE tự học với kho tài liệu tuyển chọn của YES IELTS: http://bit.ly/35zLLHO
► Website : www.yesielts.net
Chat ngay: http://bit.ly/inbox_YesIELTS

Nhận xét bài viết!