NGOÀI ‘“KNOW” VỚI “UNDERSTAND” RA, BIẾT MẤY IDIOMS IELTS NÀY CHƯA?

idioms

IDIOMS IELTS vẫn luôn là một khía cạnh mà các sĩ tử rất yêu thích sử dụng trong phòng thi Speaking vì nó giúp điểm tô phần trả lời của chúng mình thêm đa dạng. Hôm nay, cùng thử xem có nâng cấp được những từ “cửa miệng” như “know” với “understand” không nha 😀

 

 

idioms

IDIOMS IELTS BAND 8.0 – TOPIC: ANIMALS

“Know inside out”: Hiểu từng chi tiết của vấn đề

Nguồn gốc của thành ngữ này ít ai biết bắt nguồn từ sân khấu kịch từ tận những năm 1600 cơ. “inside out” xuất hiện trong một câu thoại và các sĩ tử IELTS 2021 hoàn toàn có thể trở thành những “diễn viên” trong phòng thi Speaking với thành ngữ vô cùng dễ dùng này.

Cách ghi nhớ: “inside out” có thể dịch nôm na là “từ ngoài vào trong”. Khi chúng mình hiểu một vấn đề gì đó từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, tức là ta đã rất thấu hiểu mọi khía cạnh của nó rồi 😀

Ví dụ: She knows the system inside out

“I haven’t got a clue”: Tôi không biết 😀

Nguồn gốc của thành ngữ này khá kỳ lạ nha. Từ “clue”, hay còn được viết là “clew” với nghĩa là cuộn chỉ. Bên nước Anh xa xôi, người ta cũng tương truyền một câu chuyện tương tự như Mị Châu rải lông gà lông vịt để dẫn đường á. Nhưng thay vì vặt lông bất cứ con nào cả, người ta dùng sợi chỉ để dẫn đường. Khi ai đó nói “haven’t got a clue”, bạn có thể hiểu là chả biết gì cả, vì làm gì có ai “dẫn đường chỉ lối đâu”.

Cách ghi nhớ: Bạn ghi nhớ được nguồn gốc thú vị của thành ngữ này thì quá tốt. Nếu không, đơn giản nghĩ “clue” là những gợi ý, hướng dẫn. Không có gợi ý gì thì làm sao tui biết cái gì được 🙁

Ví dụ: I haven’t got a clue how to get to her house

“ring a bell”: Nghe có vẻ quen thuộc

Nguồn gốc của thành ngữ này bắt nguồn từ một câu chuyện chắc bạn nào học giỏi Sinh học đều nhớ nha. Các bạn còn nhớ thí nghiệm phản xạ vô điều kiện trên một chú chó đã học ở sách giáo khoa Sinh học lớp 12 không. Mỗi lần nhà khoa học định cho chú chó ăn, ông sẽ rung chiếc chuông để làm chú chó quen với hành động này. Thành ngữ này thực sự ra đời từ thí nghiệm quen thuộc này. Đã bạn nào “ring a bell” về kiến thức Sinh học cấp 3 chưa 😀

Cách ghi nhớ: Mình nghĩ bạn nhớ được nguồn gốc của thành ngữ này là đã nhớ như in idiom này rồi á =)). Lưu ý là thành ngữ này sử dụng hợp nhất khi chúng mình cảm thấy một cái tên nào đó quen thuộc với mình lắm nhé.

Ví dụ: I’m not sure if I know her, but the name rings a bell

Chúc các bạn học tốt, thử đặt câu ở dưới phần comment nhaaa

– – – — – – – – – – – – – – – – – – – – –

YES IELTS 8.5 Online Course

Tìm hiểu thêm : www.yesielts.net

Chat ngay: m.me/nhuyielts8.5

ieltsnhuy@gmail.com

Nhận xét bài viết!