RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

🌈🌈𝐋À𝐌 𝐓𝐇Ế 𝐍À𝐎 ĐỂ 𝐑Ú𝐓 𝐆Ọ𝐍 𝐌Ệ𝐍𝐇 ĐỀ 𝐐𝐔𝐀𝐍 𝐇Ệ 𝐓𝐑𝐎𝐍𝐆 𝐓𝐈Ế𝐍𝐆 𝐀𝐍𝐇? (𝐏𝐀𝐑𝐓 𝟏)🌈🌈

🍄🍄Như chúng ta đã biết, trong Tiếng Anh có rất nhiều cách rút gọn mệnh đề quan hệ phải không nào? Ta có thể rút gọn mệnh đề bằng cách dùng Cụm V-ing, cụm V-ed, To inf, cụm danh từ, mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ, mệnh đề tính từ thành tính từ ghép,…

🌻1. RÚT GỌN BẰNG CÁCH DÙNG 𝐏𝐀𝐑𝐓𝐈𝐂𝐈𝐏𝐋𝐄 𝐏𝐇𝐑𝐀𝐒𝐄𝐒 (𝐕-𝐈𝐍𝐆 𝐏𝐇𝐑𝐀𝐒𝐄)

– Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active), ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó.

❄️❄️Ví dụ:

🔅The man who is standing there is my brother.

➡️➡️𝑻𝒉𝒆 𝒎𝒂𝒏 𝒔𝒕𝒂𝒏𝒅𝒊𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒆𝒓𝒆 𝒊𝒔 𝒎𝒚 𝒃𝒓𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓.

🔅Do you know the boy who broke the windows last night?

➡️➡️𝑫𝒐 𝒚𝒐𝒖 𝒌𝒏𝒐𝒘 𝒕𝒉𝒆 𝒃𝒐𝒚 𝒃𝒓𝒆𝒂𝒌𝒊𝒏𝒈 𝒕𝒉𝒆 𝒘𝒊𝒏𝒅𝒐𝒘𝒔 𝒍𝒂𝒔𝒕 𝒏𝒊𝒈𝒉𝒕?

🌻2. RÚT GỌN BẰNG CÁCH DÙNG 𝐏𝐀𝐒𝐓 𝐏𝐀𝐑𝐓𝐈𝐂𝐈𝐏𝐋𝐄 𝐏𝐇𝐑𝐀𝐒𝐄 (𝐕-𝐄𝐃 𝐏𝐇𝐑𝐀𝐒𝐄)

– Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng past participle phrase

❄️❄️Ví dụ:

🔅The books which were written by To Hoai are interesting.

➡️➡️𝑻𝒉𝒆 𝒃𝒐𝒐𝒌𝒔 𝒘𝒓𝒊𝒕𝒕𝒆𝒏 𝒃𝒚 𝑻𝒐 𝑯𝒐𝒂𝒊 𝒂𝒓𝒆 𝒊𝒏𝒕𝒆𝒓𝒆𝒔𝒕𝒊𝒏𝒈.

🔅The students who were punished by teacher are lazy.

➡️➡️𝑻𝒉𝒆 𝒃𝒐𝒐𝒌𝒔 𝒘𝒓𝒊𝒕𝒕𝒆𝒏 𝒃𝒚 𝑻𝒐 𝑯𝒐𝒂𝒊 𝒂𝒓𝒆 𝒊𝒏𝒕𝒆𝒓𝒆𝒔𝒕𝒊𝒏𝒈.

🌻3. RÚT GỌN BẰNG TO-INFINITIVE

– Dùng khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích…

❄️❄️Ví dụ:

🔅Tom is the last person who enters the room.

➡️➡️ 𝑻𝒐𝒎 𝒊𝒔 𝒕𝒉𝒆 𝒍𝒂𝒔𝒕 𝒑𝒆𝒓𝒔𝒐𝒏 𝒕𝒐 𝒆𝒏𝒕𝒆𝒓 𝒕𝒉𝒆 𝒓𝒐𝒐𝒎

🔅John is the youngest person who takes part in the race.

➡️➡️𝑱𝒐𝒉𝒏 𝒊𝒔 𝒕𝒉𝒆 𝒚𝒐𝒖𝒏𝒈𝒆𝒔𝒕 𝒑𝒆𝒓𝒔𝒐𝒏 𝒕𝒐 𝒕𝒂𝒌𝒆 𝒑𝒂𝒓𝒕 𝒊𝒏 𝒕𝒉𝒆 𝒓𝒂𝒄𝒆

– Động từ là HAVE/HAD

❄️❄️Ví dụ:

🔅I have many homework that I must do.

➡️➡️ 𝑰 𝒉𝒂𝒗𝒆 𝒎𝒂𝒏𝒚 𝒉𝒐𝒎𝒆𝒘𝒐𝒓𝒌 𝒕𝒐 𝒅𝒐.

– Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)

❄️❄️Ví dụ:

🔅There are six letters which have to be written today.

➡️➡️𝑻𝒉𝒆𝒓𝒆 𝒂𝒓𝒆 𝒔𝒊𝒙 𝒍𝒆𝒕𝒕𝒆𝒓𝒔 𝒕𝒐 𝒃𝒆 𝒘𝒓𝒊𝒕𝒕𝒆𝒏 𝒕𝒐𝒅𝒂𝒚.

🔥🔥𝐆𝐇𝐈 𝐍𝐇Ớ: Trong phần to inf này ta cần nhớ 2 điều🔥🔥

– Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm “for sb” trước “to inf”.

❄️❄️Ví dụ:

🔅We have some picture books that children can read.

➡️➡️𝑾𝒆 𝒉𝒂𝒗𝒆 𝒔𝒐𝒎𝒆 𝒑𝒊𝒄𝒕𝒖𝒓𝒆 𝒃𝒐𝒐𝒌𝒔 𝒇𝒐𝒓 𝒄𝒉𝒊𝒍𝒅𝒓𝒆𝒏 𝒕𝒐 𝒓𝒆𝒂𝒅.

– Tuy nhiên nếu chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra.

❄️❄️Ví dụ:

🔅Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.

➡️➡️𝑺𝒕𝒖𝒅𝒚𝒊𝒏𝒈 𝒂𝒃𝒓𝒐𝒂𝒅 𝒊𝒔 𝒕𝒉𝒆 𝒘𝒐𝒏𝒅𝒆𝒓𝒇𝒖𝒍 (𝒇𝒐𝒓 𝒖𝒔) 𝒕𝒐 𝒕𝒉𝒊𝒏𝒌 𝒂𝒃𝒐𝒖𝒕.

– Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu (đây là lỗi dễ sai nhất).

❄️❄️Ví dụ:

🔅We have a peg on which we can hang our coat.

➡️➡️𝑾𝒆 𝒉𝒂𝒗𝒆 𝒂 𝒑𝒆𝒈 𝒕𝒐 𝒉𝒂𝒏𝒈 𝒐𝒖𝒓 𝒄𝒐𝒂𝒕 𝒐𝒏.

Chúc các bạn học tốt nhé🥰🥰

=====

💌 KẾT NỐI với YES IELTS ngay để được tư vấn MIỄN PHÍ lộ trình học cấp tốc 1-3 tháng!

🌐 Website: www.yesielts.net

☎️ Điện thoại: 070 676 2826

📧 Email: ieltsnhuy@gmail.com

💬 Chat ngay: m.me/ielts9onlinecourse

🌻4. DÙNG CỤM DANH TỪ (ĐỒNG CÁCH DANH TỪ)

– Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ

– Cách làm: bỏ who, which và be

❄️❄️Ví dụ:

🔅Football, which is a popular sport, is very good for health.

➡️➡️Football, a popular sport, is very good for health.

🔅Do you like the book which is on the table?

➡️➡️ Do you like the book on the table?

🌻5. MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ CÓ DẠNG BE VÀ TÍNH TỪ/CỤM TÍNH TỪ:

CÓ 2 CÔNG THỨC RÚT GỌN:

– Công thức 1: Bỏ who, which…to be -> giữ nguyên tính từ phía sau.

+ Điều kiện 1: Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody…

❄️❄️Ví dụ:

🔅There must be something that is wrong.

--> There must be something wrong.

+ Điều kiện 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên

❄️❄️Ví dụ:

🔅My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.

➡️➡️My grandmother, old and sick, never goes out of the house.

– Công thức 2: Những trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ

❄️❄️Ví dụ:

🔅My grandmother, who is sick, never goes out of the house.

➡️➡️My sick grandmother never goes out of the house.

🔅I buy a hat which is very beautiful and fashionable.

➡️➡️ I buy a very beautiful and fashionable hat.

– Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi

❄️❄️Ví dụ:

🔅I met a man who was very good at both English and French.

➡️➡️ I met a man being very good at both English and French.

📌📌📌 Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố:

1️⃣có một hay nhiều tính từ 

2️⃣danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không

3️⃣có dấu phẩy hay không

🌻6. MỆNH ĐỀ TÍNH TỪ THÀNH TÍNH TỪ GHÉP

– Cách làm: Ta sẽ rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra trước danh từ đứng trước who, which…- những phần còn lại bỏ hết.

📌Lưu ý:

– Danh từ không được thêm “s”

– Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để tính từ có số đếm

– Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old à two-year-old)

❄️❄️Ví dụ:

🔅I have a car which has four seats.

➡️➡️ I have a four-seat car.

🔅I had a holiday which lasted two days.

➡️➡️ I had a two-day holiday.

Xem thêm: IELTS SPEAKING PART 1 – “ DO YOU PREFER”

Nhận xét bài viết!